Mọi thông tin xin liên hệ:
NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P : 0932 664422
Tel : (08). 66 570 570
Fax : (08). 35 951 053
Hệ thống quang phổ phát xạ plasma ghép khối phổ ICP-MS Aurora M90
Model : Aurora M90
Hãng sản xuất: Bruker - Mỹ
Xuất xứ : Mỹ
Tham khảo: http://www.bruker.com/products/mass-spectrometry-and-separations/icp-ms/aurora-m90/overview.html
Aurora M90
Đặc điểm chung:
- Máy quang phổ phát xạ Plasma ghép khối phổ Aurora M90 có hệ thống gương phản xạ ion 90o cho độ nhạy gigahertz (1000 Mc/s/mg/L) và độ nhiễu thấp.
- Hệ thống Aurora M90 bao gồm : hệ thống đưa mẫu, bộ cao tần bán dẫn RF 27 MHz và Turner Interlaced Coils.
- Điều khiển toàn bộ bằng máy tính cho : vị trí plasma, hệ thống bơm chân không 3 tầng, dòng khí plasma, bộ phân tích khối mass analyzer và Discrete Dynode Electron Multiplier (DDEM) detector.
- Hệ thống bơm chân không chứa bên trong máy nên máy có kích thước nhỏ gọn. Detector DDEM với dải động học 109, phần mềm Quantum dễ sử dụng và vận hành.
- Hệ thống giao diện phản ứng va đập CRI II(Collision Reaction Interface) độc đáo và đã được đăng ký bản quyền, cho phép phân tích không có nhiễu, nhanh và linh hoạt.
Hệ thống bao gồm :
Máy chính:
Bộ phận đưa mẫu ngoài ESIA (External Sample Introduction Assembly) :
- Bộ đưa mẫu với buồng phun (spraychamber) làm lạnh bằng peltier, ống phun nebulizer và bơm nhu động gắn bên ngoài hộp đầu đốt (torch box) để loại bỏ sự trôi nhiệt cảm ứng. Khởi động nhanh, dễ tiếp cận để bảo trì và lau chùi, thay đổi các phụ kiện nhanh chóng.
- Ống phun đồng tâm bằng thủy tinh (glass concentric nebulizer), lưu lượng dòng thấp 400 uL/phút. Có thể chọn thêm inert PFA nebulizer, inert microconcentric nebulizers.
Bộ đưa mẫu nền cao có thể phân tích các hợp chất có độ TDS đến 4%. Đây là bộ tiêu chuẩn sẵn có trong máy và có thể lựa chọn dải TDS
- Buồng phun làm lạnh bằng peltier, có kiểm soát nhiệt độ để tăng cường sự ổn định và giảm nhiễu ion oxide. Sự kiểm soát nhiệt độ bằng máy tính từ -15oC đến nhiệt độ phòng, được cách nhiệt bằng bọt polypropylene trơ.
- Bơm nhu động được điều khiển bằng máy tính, tốc độ có thể điều chỉnh từ 0 - 50 vòng/phút. Có 3 kênh điều khiển độc lập cho bơm mẫu, xả thải, thêm chuẩn hay pha loãng.
- Cung cấp 1 torch chuẩn với tốc độ thấp, bi và đầu nối
2. Điều khiển khí :
- Tự động tối ưu tất cả các dòng khí chỉ bằng một nút bấm, bao gồm cả khí CRI
- Dòng khí mang (sheath gas) cho phép pha loãng các mẫu có hàm lượng cao (high matrix samples)
- Có thể chọn thêm bộ điều khiển khí bên ngoài (nitrox 500) để bổ sung online khí Oxygen và Nitrogen vào plasma để tăng độ nhạy và giảm nhiễu khi phân tích các dung môi hữu cơ cao, các nguyên tố có thế ion hóa cao như As, Se.
3. Bộ cao tần RF :
- Bộ cao tần bán dẫn, 27.12 MHz, 600-1600W với bước chỉnh 10W, làm mát bằng khí. Sự cài đặt công suất tối ưu được định nghĩa và lưu trữ trong mỗi phương pháp cho các loại mẫu khác nhau.
- Tự động đánh lửa và tắt. Trình tự đánh lửa có thể tùy chỉnh phù hợp cho các phụ kiện và kiểu plasma khác nhau.
4. Plasma :
- Tối ưu hóa các thông số plasma theo các mục đích riêng (độ nhạy, độ nhiễu,…)
- Điều khiển toàn bộ bằng máy tính chế độ ngang, dọc, độ sâu lấy mẫu của plasma để tăng tối đa độ nhạy và giảm tối thiểu độ nhiễu các ion đa nguyên tử
- Buồng plasma lớn dễ dàng cho việc bảo trì
5. Plasma lạnh (Cool plasma) :
- Turner Interlaced Coils làm giảm thiểu độ nhiễu đa nguyên tử mà không sử dụng tấm ngăn cơ học (mechanical torch shields)
6. Giao diện phản ứng va đập ion CRI II (Collision Reaction Interface):
- Có chức năng làm giảm độ nhiễu bằng cách bơm khí phản ứng và khí va đập (hydrogen hay helium) vào plasma qua miệng phun hình nón (cones)
- Tất cả các dòng khí CRI đều được điều khiển thông qua bộ điều khiển khối (mass flow controller)
- Chuyển đổi nhanh giữa khí mở và khí đóng, giữa khí va đập và khí phản ứng
7. Giao diện Plasma :
- Dễ dàng tiếp cận và tháo rời sampler cone và skimmer cone
- Bao gồm một bộ CRI skimmer cone và CRI sampler cone
- Đường kính miệng phun : 1.1 mm sampler, 0.5 mm skimmer
- Giao diện plasma làm mát bằng nước để ổn định. Làm lạnh cone riêng lẻ và độc lập để khởi động nhanh hơn , tăng tính ổn định và hạ nhiệt nhanh hơn.
8. Hệ gương ion :
- Gương ion phản xạ chùm ion một góc 90o trong khi các photon và phần tử trung hòa (neutral) được đưa vào hệ thống chân không. Gương ion tạo ra một trường tĩnh điện hình parabol để hội tụ các ion phân tích với hiệu quả tối ưu tại cửa vào tứ cực quadrupole. Đạt độ nhạy gigahertz (1000 Mc/s/mg/L).
- Dễ dàng tiếp cận với thấu kính trích ly 1 và 2 để lau chùi mà không phá vỡ chân không.
- Tự động tối ưu hóa các cài đặt của hệ gương ion
- Bộ phân tích khối tứ cực lệch trục, sử dụng que thép hình trụ cong để đạt tín hiệu nền thấp bởi sự loại bỏ các neutral kích thích trước khi vào tứ cực.
9. Hệ thống chân không :
- Hệ thống bơm bao gồm 2 bơm rotary (SD602 và SD302) và 2 bơm turbo phân tử V-301 để bơm hiệu quả và giảm sự mòn bơm quá mức.
- Bơm rotary gắn ở phía trước dễ theo dõi mức dầu và thay dầu
- Tất cả các bơm chân không được đặt bên trong máy nên giảm độ ồn và tiết kiệm không gian đặt máy.
- Bơm turbo phân tử không phải bảo trì. Bơm turbo thứ nhất được đặt ngay phía sau gương ion và skimmer cone để tối đa hiệu quả bơm và loại bỏ các phần tử và neutral không mong muốn.
- Cổng tách khí chân không nằm giữa tầng chân không thứ nhất và thứ hai. Cổng tự động đóng khi mất điện.
10. Tứ cực Quadrupole :
- Là thiết bị cơ khí chính xác, que hình ống bằng thép không gỉ được gắn vào khung ceramic, cho trường hyperbol gần như hoàn hảo. Cấu trúc bằng thép không gỉ cho phép phân tích Hg mà không bị hiệu ứng nhô cao. Đường uốn dẫn cong ion tạo ra sự lệch trục hai lần và tín hiệu nhiễu thấp (low background).
- Dễ tiếp cận bộ phân tích khối và detector để lau chùi hay thay thế detector. Tất cả các điện thế đều được khóa an toàn và dưới sự điều khiển của máy tính.
- Bộ cung cấp nguồn vi điện tử, làm mát bằng khí.
- Mạch đếm gộp đa kênh tích hợp sẵn trên board, cung cấp đến 40 kênh cho khối.
- Dải khối : 3 đến 256 amu, với chức năng "zero-blast protection" ngăn không cho các ion nằm ngoài dải khối đi vào detector, đây là công nghệ nhằm tăng tuổi thọ detector.
- Độ phân giải có thể điều chỉnh từ 0.5 đến 1.2 amu.
- Độ ổn định chuẩn khối : 0.05 amu/24 giờ
- Tần số RF tứ cực : 3.0 MHz
- Tốc độ quét : 2000 amu/giây.
- Dwell time tối thiểu : 200 ms
11. Detector :
- Detector nhân điện tử kỹ thuật số ETP AF250 Discrete Dynode Electron Multiplier (DDEM) có dải động học tuyến tính 109. Không cần đến việc chuẩn hoá chéo analog-to-digital phức tạp và mất nhiều thời gian.
- Dynode lệch trục làm giảm nhiễu nền
12. Độ nhạy :
"* Chế độ độ nhạy cao, Mc/s/mg/L :
9Be > 50; 115In > 1000 ; 232Th > 500"
- Độ chính xác (10 lần lặp lại, 20 phút ) : < 3%
- Tỉ lệ Ion oxide (CeO+/Ce+) : <3%
- Tỉ lệ Ion tích điện đôi : (Ba++/Ba+) : <3% ;
(Ce++/Ce+ ) : <2%"
- Tín hiệu nền tại 5 amu : < 5 c/s
* Chế độ độ nhạy bình thường, Mc/s/mg/L :
9Be > 15; 115In > 120 ; 232Th > 100"
- Độ chính xác (10 lần lặp lại, 20 phút ) : < 3%
- Độ ổn định (10 µg/L multi-element standard aspirated for 4 hours) : < 4%
- Tỉ lệ ion Oxides (CeO+/Ce+) : <2%
- Tỉ lệ Ion điện tích đôi : (Ba++/Ba+) : <3%
(Ce++/Ce+ ) : <2%"
- Tín hiệu nền (tại 5 amu) : <2 c/s
- Độ nhạy giàu : 10-6 low, 10-7 high on 23Na
- Độ chính xác tỉ lệ đồng vị : < 0.1% ( 107Ag/109Ag)
- Sự giảm nhiễu CRI : 1 µg/L As readback in 1% HCl, 1 µg/L ± 0.1 µg/L
● Giới hạn phát hiện, ng/L(ppt) :
7Li : 0.01 ppt (Cool plasma);
23Na : 0.4 ppt (Cool plasma);
39K : 0.1 ppt (Cool plasma);
52Cr : 0.08 ppt (Cool plasma), 0.6 ppt (CRI mode);
56Fe : 0.6 ppt (Cool plasma), 2 ppt ( CRI mode);
63Cu : 0.05 ppt (Cool plasma);"
63Cu : 0.05 ppt
75As : 0.6 ppt
78Se : 1.5 ppt
107Ag : 0.2 ppt
111Cd : 0.2 ppt
232Th : 0.08 ppt
238U : 0.01 ppt
13. Phần mềm Quantum software :
Giao diện điều khiển nhiều đa ngôn ngữ trong đó có tiếng Việt
- Phần mềm dễ sử dụng, thiết kế tích hợp web, hướng dẫn phát triển method và sequence, có các method mẫu để phát triển các method thông dụng.
- Phân tích định lượng các hợp chất đồng vị
- Có nhiều sự cài đặt nội chuẩn để lựa chọn
- Một bộ các điều kiện cho dãy các nguyên tố khác nhau để xác định dưới các điều kiện khác nhau với một lần đo mẫu, bao gồm CRI mode, host plasma, cool plasma,…
- Sự hiệu chuẩn thường quy cho ngoại chuẩn đa nguyên tố, phương pháp thêm chuẩn, tỉ lệ đồng vị
- Tự động tối ưu phương pháp
- Tự động theo dõi và điều chỉnh các nguyên tố chỉ định/đồng vị theo thời gian thực để tối ưu sự rửa.
- Tính năng High speed Time Resolved Signal (TRS) để ghép nối với sắc ký (như HPLC) hay các kỹ thuật tách khác.
- Sự tích hợp LC-ICP-MS
- Danh sách mẫu có thể chỉnh sửa nhãn đến 1000 mẫu/worksheet
- Vị trí tube và rack của autosampler có thể được cài đặt để tiếp cận ngẫu nhiên
- Sự hiệu chuẩn có thể được lập trình theo yêu cầu riêng của người dùng
- Các tùy chọn sequence bao gồm sự điều khiển hoạt động báo cáo khi kết thúc mỗi lần chạy, xuất kết quả, email kết quả, hiệu chuẩn, tái hiệu chuẩn và resloping error, lưu sự quét khối trong suốt quá trình phân tích.
- Khởi động thiết bị hoàn toàn tự động, bao gồm thời gian ổn định máy, điều chỉnh vị trí plasma (X/Y), hiệu chuẩn khối, độ phân giải tứ cực.
- Hiển thị đồ họa đồng thời theo thời gian thực của tín hiệu như là toàn bộ sự quét khối, sự quét mảnh khối, và thời gian đáp ứng tín hiệu cho đa đồng vị hay tỉ lệ.
- Chỉnh sửa dữ liệu sau khi chạy
- Có nhiều chọn lựa về báo cáo và xuất dữ liệu
- Kiểm tra hiệu năng phân tích và chuẩn đoán thiết bị
- Các tính năng giúp đỡ
Máy tính, máy in:
Mua nhà cung cấp FPT - Alead ở Việt Nam
Máy tính: Máy tính đồng bộ, cấu hình tối thiểu: Core i5; HDD: 1TB; RAM: 4GB DDR3; ổ DVD RW, Bàn phím và chuột quang cổng USB. Hệ điều hành Windows 7 Professional. Màn hình LCD 22 inches.
Máy in: Máy in laser đen trắng khổ giấy A4
Ghi chú: cấu hình có thể thay đổi tương đương hoặc cao hơn tại thời điểm cung cấp
Dung dịch chuẩn :
Xuất xứ: SCP/ Mỹ
- Dung dịch chuẩn máy (250mL,10 ppm) gồm các nguyên tố Be, Mg, Co, In, Ba, Ce, Tl, Pb và Th trong 1% HNO3
- Dung dịch nội chuẩn (125mL, 100ppm) gồm các nguyên tố Li, Sc, Y, In, Tb, Bi trong 5% HNO3
- Bộ dung dịch chuẩn hỗn hợp (125mL, 100ppm) gồm các nguyên tố : Mo, Sb, Sn và Ti trong nitric acid loãng.
- Bộ dung dịch chuẩn hỗn hợp (125mL, 100ppm) gồm các nguyên tố : Ag, Al, As, Ba, Be, Cd, Co, Cr, Cu, Mn, Ni, Pb, Se, Th, Tl, U, V và Zn trong nitric acid loãng.
- Bộ dung dịch chuẩn hỗn hợp (125mL, 500ppm) gồm các nguyên tố : K, Na, Ca, Mg và Fe trong nitric acid loãng.
- Dung dịch chuẩn đơn Ca 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Mg 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Fe 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Cu 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Al 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Pb 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Zn 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Cd 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Sn 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn K 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Na 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Be 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Li 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Ce 1000 ppm (100 ml)
- Dung dịch chuẩn đơn Hg 1000 ppm (100 ml)
Bộ làm mát bằng nước cho ICP-MS:
Công suất làm lạnh tối thiểu 2800w
Nhiệt độ của nước : được duy trì ở 20oC
Áp suất : 40psi
Áp suất tối đa 140psi
Tốc độ dòng nước 6.35L/phút
Độ tinh khiết của nước : pH : 7 đến 9, tổng Cl- < 20ppm, NO3-< 10ppm, SO42- < 100ppm
Bộ phận cung cấp khí
Bình khí Argon và van điều áp độ tinh khiết 99,999%
Mua nhà cung cấp Messer tại Việt Nam
- Áp suất 130 bar
- Độ tính khiết 99,999%
- Cung cấp kèm theo 02 van điều áp
Bộ lọc khí Argon
Mua nhà cung cấp Messer tại Việt Nam
Van chuyển đổi bình khí
Mua nhà cung cấp Messer tại Việt Nam
Bình khí Helium và van giảm áp
Mua nhà cung cấp Messer tại Việt Nam
- Áp suất 130 bar
- Độ tính khiết 99,999%
- Cung cấp kèm theo 01 van điều áp
Bộ hút khí thải (VN)
Gia công chế tạo tại Việt Nam
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét